Trong kiến trúc xanh, tấm rơm nhân tạo (hay tấm lợp rơm nhân tạo, mái tranh nhân tạo, mái lá nhân tạo) đang là một trong những vật liệu trang trí, lợp mái mang nét truyền thống, độ bền cao, thẩm mỹ. Hiện nay trên thị trường cung cấp nhiều loại tấm lợp khác nhau, gây nên sự khó khăn cho khách hàng lần đầu tiên lựa chọn. Để giúp bạn có những thông tin hữu ích, chi tiết nhất, hãy cùng BSGRASS tìm hiểu chi tiết 2 dòng nổi bật sau đây, qua đó nắm rõ trước khi chọn mua nhé.
Bảng so sánh nhanh tấm tranh và tấm rơm nhân tạo
Hiện nay có 2 loại phổ biến dùng để lợp mái, trang trí là thảm rơm nhân tạo và tấm lá mái tranh nhân tạo, 2 dòng này đều làm từ nhựa, độ bền cao, tương đồng với những vật liệu tự nhiên, khi bạn tìm kiếm trên internet “Tấm rơm nhân tạo” sẽ xuất hiện 2 loại này, bảng so sánh thông số cơ bản:
Tiêu chí | Tấm rơm nhân tạo | Mái tranh nhân tạo |
Chất liệu | Nhựa PE/PP nguyên sinh + phụ gia chống cháy, UV | Nhựa HDPE/LDPE + phụ gia chống cháy, tạo màu |
Kích thước tấm | Thảm nguyên cuộn 1m x 20m = 20m2 | Khổ 50×50 cm hoặc 50×55 cm, nhẹ (~500g/tấm) |
Màu sắc | Vàng rơm, nâu đốm xám | Tông vàng-trầm, nâu-xám, đồng bộ với mái truyền thống |
Độ bền sử dụng | 5-15 năm, chịu gió, chống cháy | 5-15 năm, dễ bảo trì, chống nhiệt tốt |
Khả năng chống cháy, chống UV | Có phụ gia chống cháy, hạn chế phai màu | Tương đương, tùy mã sản phẩm |
Thi công | Dễ thi công cả mái phẳng hoặc mái cong | Dễ thi công, lắp nhanh, thi công trên mái phụ |
Giá thành (tham khảo) | 90.000 – 120.000/m2 (~1.700.000 – 2.200.000 đ/cuộn) | 48.000 – 55.000 đ/tấm (~288.000–330.000 đ/m²) |
Ứng dụng chính | Nhà mái lá, resort, bungalow, mái sân vườn | Resort, homestay, nhà chòi, mái trang trí decor |
Tổn quan chung: Thảm rơm được sản xuất dạng tấm lớn có cắt lẻ, cấu tạo tạo thành từng cuộn, như cuộn rơm tự nhiên, tấm mái tranh sản xuất theo từng tấm nhỏ để ghép lại

Tấm lợp rơm nhân tạo là gì?
Thảm rơm nhân tạo lợp mái, hay còn gọi chung là tấm rơm nhân tạo đây là dòng rơm nhựa vàng, mô phỏng tương tự như những loại rơm tự nhiên, từ đó giúp mái được đẹp và thật hơn
Thông số kỹ thuật của thảm rơm vàng
- Chất liệu: sợi nhựa PE/PP nguyên sinh, có phụ gia chống cháy, chống UV, chống oxy hóa.
- Kích thước tấm: 1 mét rộng x 20 mét dài = 20m2 /cuộn, có cắt lẻ theo từng mét vuông
- Chiều dài sợi: sợi rơm dài 15 – 17 cm
- Màu sắc: Vàng rơm, vàng óng, xen lẫn màu úa
- Đế: 3 lớp hoặc loại đế bạt

Tham khảo những thông tin về rơm: |
Giá tham khảo:
- Giá bán lẻ: 90.000 – 120.000 vnđ/m2
- Giá bán cuộn: 1.800.000 vnđ – 2.200.000 vnđ/cuộn 20m3
Ứng dụng phổ biến
- Lợp mái cho chòi nghỉ, bungalow, homestay, resort – tạo hiệu ứng truyền thống mà dễ thi công.
- Làm lớp phủ mái ngoài trời kết hợp mái phụ chống dột, tạo lớp cách nhiệt hiệu quả.
- Trang trí ngoại thất, tạo hình dáng mái lá cổ điển trên khung gỗ, mái tôn hoặc mái bê tông.

Tấm tranh lợp mái nhân tạo là gì?
Nét truyền thống xưa vẫn ưa chuộng mái tranh nhân tạo, bởi là những vật liệu lợp mái thân thuộc và dễ kiếm, nhưng với sự xuống cấp nhanh, mối mọt, màu sắc dễ phai màu, vì thế vật liệu nhựa thay thế dần, giúp mái tranh đẹp mắt, bền màu:
Thông số kỹ thuật và bảng giá của tấm tranh
- Chất liệu: nhựa HDPE/LDPE nguyên sinh, có phụ gia màu, chống cháy, tăng độ bền và chống tia UV.
- Kích thước: 50×50cm hoặc 50×100cm, độ dày ~2mm – 3mm.
- Màu sắc: vàng đốm xám, nâu đậm hoặc tông chân thực cổ điển.
- Giá tham khảo: thường dao động 300.000–700.000đ/m² tùy bề dày và mật độ lợp (3–6 tấm/m²)
- Nẹp: Nẹp inox, sắt, nhựa…

Thông tin trang trí |
Ứng dụng phổ biến
- Thi công mái nhà lá nhân tạo cho khu nghỉ dưỡng, nhà hàng sân vườn, homestay, farmstay, bungalow.
- Dùng trang trí lối vào, mái che ngoài trời, vách trang trí giả mái lá nghệ thuật.
- Phù hợp cả công trình mái cong, mái dốc hoặc mái tròn – nhờ dễ uốn, linh hoạt thi công.
Trên đây là tổng hợp những thông tin chia sẽ, so sánh về thông số, bảng giá của tấm rơm nhân tạo và tấm tranh, hy vọng sẽ giúp bạn nhận biết được và chọn đúng loại giá, độ bền nhé.